Định nghĩa vợ

Thảo luận trong 'Thơ văn hài' bắt đầu bởi kkazals, 2 Tháng 8 2012.

  1. (Lượt xem: 1,491)



    Vợ là mẹ các con ta. Thường kêu bà xã, hiệu là phu nhân.


    Vợ là tổng hợp: bạn thân
    Thủ trưởng, bảo mẫu, tình nhân, mẹ hiền.

    Vợ là ngân khố, kho tiền.
    Gửi vào nhanh gọn, hơi phiền rút ra.
    Vợ là biển cả bao la.
    Đôi khi nổi sóng khiến ta chìm phà.

    Vợ là âm nhạc, thi ca.
    Vừa là cô giáo, vừa là luật sư.
    Cả gan đấu khẩu vợ ư?
    Cá ươn không muối, chồng hư cãi vờ (vợ).

    Chồng ơi! Đừng có dại khờ.
    Không vợ, đố biết cậy nhờ tay ai?
    Vợ là phước lộc thọ tài...
    Thuộc trăm định nghĩa, trả bài vợ khen.

    Vợ là thượng cấp chỉ huy.
    Là người lãnh đạo, bảo gì, chồng vâng!
    Vợ là bà... mẫu, ông thân.
    Sớm hôm hiếu thảo, ân cần dám quên.

    Vợ là cảnh sát ven biên.
    Chồng mà “đi lạc”, bắt liền, điều tra!
    Vợ là nội tướng trong nhà.
    Đồng hồ luôn kiểm, giúp ta đúng giờ.

    Vợ là chủ nợ ngây thơ.
    Cho chồng tháng tháng ngon ơ, nộp tiền.
    Vợ là thư kí rất siêng.
    Thư từ, ngăn kéo toàn quyền moi ra.

    Vợ còn đại diện quan toà.
    Bắt tội phải nhận, bảo tha được nhờ.
    Vợ là bà chủ căn cơ.
    Quen mồm sai vặt, con thơ ngại bồng.

    Vợ còn là những cơn giông.
    Thổi chồng ra ngủ sa lông là thường.
    Vợ là cung cách đế vương.
    Áo quần sang trọng, đúng đường văn minh.

    Vợ với Táo chẳng thân tình.
    Chồng bèn một bếp một mình quyền uy.
    Phát thanh đài vợ rất chì.
    Cằn nhằn trăm chuyện phát đi đêm ngày.

    Vợ là võ sĩ cao tay.
    Ngọn quyền, môn cước nàng hay thử chồng.
    Vợ là... đủ thứ biết không?
    Nếu mà muốn định nghĩa xong, cả đời!
  2. Facebook comment - Định nghĩa vợ

Chia sẻ trang này